Bản đồ thế giới tiếng Anh là gì

Bản đồ thế giới trong tiếng Anh được gọi là “world map” (phiên âm: wɜːld mæp), đó là một tấm bản đồ mô tả toàn bộ bề mặt Trái Đất hoặc chỉ ra các quốc gia trên thế giới. Thường được sử dụng trong lớp học và văn phòng để minh họa.

Bản đồ thế giới là bản đồ của hầu hết hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất. Bản đồ thế giới tạo thành một loại bản đồ đặc biệt do vấn đề chiếu.

Tên gọi các châu lục trên bản đồ thế giới trong tiếng Anh.

Asia /ˈeɪʒə/: Châu Á.

Europe /ˈjʊərəp/: Châu Âu.

Africa /ˈæfrɪkə/: Châu Phi.

Australia /ɒˈstreɪliːə/: Châu Đại Dương.

South America /saʊθ əˈmɛrɪkə/: Châu Nam Mỹ.

North America /nɔːθ əˈmɛrɪkə/: Châu Bắc Mỹ.

Antarctica /ˌænˈtɑːktɪkə/: Châu Nam Cực.

Tên gọi các đại dương trên bản đồ thế giới trong tiếng Anh.

Arctic Ocean /ˈɑːktɪk ˈəʊʃən/: Bắc Băng Dương.

Indian Ocean /ˈɪndiən ˈəʊʃən/: Ấn Độ Dương.

Atlantic Ocean /ətˈlæntɪk ˈəʊʃən/: Đại Tây Dương.

Pacific Ocean /pəˈsɪfɪk ˈəʊʃən/: Thái Bình Dương.

Southern Ocean /ˈsʌðən ˈəʊʃən/: Nam Băng Dương.

Các loại bản đồ thế giới khác nhau trong tiếng Anh.

Political map /pəˈlɪtɪkəl mæp/: Bản đồ chính trị.

Physical map /ˈfɪzɪkəl mæp/: Bản đồ vật lý.

Time zone map /taɪm zəʊn mæp/: Bản đồ múi giờ.

Topographic map /tɒpəˈgræfɪk mæp/: Bản đồ địa hình.

Road map /rəʊd mæp/: Bản đồ đường bộ.

Bài viết bản đồ thế giới tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi Eatonpark-thuduc.com.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *