Chiều tối tiếng Nhật là gì

Trong tiếng Nhật, từ ‘chiều tối’ được gọi là yuukata (夕方). Đó là khoảng thời gian kết thúc của ngày, thường từ khoảng 5 giờ chiều đến thời điểm đi ngủ.

Chiều tối tiếng Nhật là yuukata (夕方). Chiều tối là khoảng thời gian vừa hết buổi chiều chuyển sang buổi tối lúc gần tối, lúc mà bầu trời sẩm tối.

Buổi chiều tối có các hoạt động đặc trưng như chuẩn bị và dùng bữa tối, các cuộc gặp gỡ xã hội mang tính trang trọng hoặc các cuộc giải trí.

Từ vựng bằng tiếng Nhật liên quan đến các buổi trong ngày.

Asa (朝): Buổi sáng.

Kesa (今朝): Sáng nay.

Hiru (昼): Buổi trưa.

Gozen (午前): Vào buổi sáng, khoảng giờ buổi sáng.

Gogo (午後): Vào buổi chiều, khoảng giờ buổi chiều.

Yoru (夜): Buổi tối.

Ban (晩): Buổi tối.

Yabun (夜分): Xế chiều.

Manyonaka (真夜中): Giữa đêm khuya.

Yuukouku (夕刻): Buổi đêm.

Higure (日暮れ): Chạng vạng.

Yahan (夜半): Nửa đêm.

Sakuya (昨夜): Tối hôm trước.

Konya (今夜): Tối nay.

Asunoyoru (明日の夜): Tối ngày mai.

Yoake (夜明け): Hoàng hôn.

Shougo (正午): Buổi trưa.

Bài viết chiều tối tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Eatonpark-thuduc.com.

Tìm hiểu thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *